Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 15:26

1: much

2: many

3: negative

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:00

RULES (Quy tắc)

1. We use much with uncountable nouns.

(Chúng ta dùng much với danh từ không đếm được.)

2. We use many with countable nouns.

(Chúng ta dùng many với danh từ đếm được.)

3. We often use any, much and many in questions and negative sentences.

(Chúng ta thường dùng anymuch  và many trong câu hỏi và câu phủ định.)

4. We use some, any and a lot of with countable and uncountable nouns.

(Chúng ta thường dùng some, any và a lot of với danh từ đếm được và danh từ không đếm được.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:09

1. sometimes

2. often

3. normally

4. always

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:09

RULES (Quy luật)

Adverbs of frequency come…

(Các trạng từ chỉ tần suất đứng…)

1. after the verb be.

(sau động từ “be”.)

2. before other verbs.

(trước các động từ khác.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Ng Ngọc
17 tháng 2 2023 lúc 22:24

1.DON'T have

2.DOESN't watch

3.DON'T / go

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:25

1. The younger children don’t help.

(Những đứa trẻ nhỏ hơn không giúp được.)

2. Sue doesn’t watch TV a lot.

(Sue không xem tivi nhiều.)

3. The Radfords don’t usually go to restaurants.

(Gia đình Radfords không thường đi nhà hàng.)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:25

RULES (Quy tắc)

1. We use doesn't after he, she and it to make negative sentences.

(Chúng ta sử dụng “doesn’t” sau “he”, “she” và “it” để tạo nên câu phủ định.)

2. We use don't after I, you, we and they to make negative sentences.

(Chúng ta sử dụng “don’t” sau “I”, “you” và “they” để tạo nên câu phủ định.)

3. In negative sentences, the main verb never ends with an -s.

(Trong câu phủ định, động từ chính không bao giờ thêm –s.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
8 tháng 10 2023 lúc 8:50

RULES (Quy tắc)

1 We use the past continuous to talk about an action in progress in the past.

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.)

2 We form the past continuous with was (were) and the -ing form of a verb.

(Chúng ta hình thành quá khứ tiếp diễn với was(were) và dạng -ing của động từ.)

3 We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) and the ing form of a verb.

(Chúng ta hình thành dạng phủ định của quá khứ tiếp diễn với wasn’t (weren’t) và dạng ing của động từ.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:52

 1. These students are studying.

(Những học sinh này đang học.)

2. The boat isn’t moving.

(Chiếc thuyền không di chuyển.)

3. Her students are staying at at home and learning the lessons on television.

(Học sinh đang ở nhà và học bài trên truyền hình.)

4. I'm watching the dancers.

(Tôi đang ngắm các vũ công.)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:52

RULES

1. The present continuous talks about things happening now.

(Thì hiện tại tiếp diễn nói về những sự việc đang xảy ra ở hiện tại.)

2. We form the present continuous with the verb be.

(Chúng ta hình thành thì hiện tại tiếp diễn với động từ be.)

3. We add -ing to the main verb.

(Chúng ta thêm –ing vào động từ chính.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:27

RULES (Quy tắc)

We use might when don't know if something is true.

(Chúng ta sử dụng might khi chúng ta không biết điều gì đó có đúng hay không.)

The he/she/it forms of might are the same.

(Dạng he/she/it của might đều giống nhau.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Bagel
18 tháng 2 2023 lúc 15:53

1 There were

2 There was

singular

plural

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Bacon Family
18 tháng 2 2023 lúc 13:26

1. can

2. can't

3. Can 

4. can

5. can't

6 Can

7. can

8. can't

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:25

An eagle can see a small animal from a great distance.

(Đại bàng có thể nhìn thất động vật nhỏ ở khoản cách xa.)

Ostriches can’t fly.

(Đà điểu không thể bay.)

Can a scorpion kill a human? Yes, it can. / No, it can’t.

(Bọ cạp có thể giết người không? Vâng, nó có thể./ Không, nó không thể.)

Can elephants hear with their ears and their feet? Yes, they can. / No, they can’t.

(Voi có thể nghe bằng tay và chân không? Vâng, chúng có thể./ Không, chúng không thể.)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:26

RULES (Quy tắc)

1. We use can in affirmative sentences.

(Chúng ta dùng can trong câu khẳng định.)

2. We use can't in negative sentences.

(Chúng ta dùng can’t trong câu phủ định.)

3. We use can and can't in questions and short answers.

(Chúng ta dùng can và can’t trong câu hỏi và câu trả lời ngắn.)

4. The he/she/it forms of can are the same.

(Dạng he/she/it của can giống nhau.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:25

2. condition 

3. result 

4. condition

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:25

RULES (Quy tắc)

1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition.

(Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một điều kiện trong tương lai và kết quả của điều kiện này.)

2. We describe the condition with if + present simple.

(Chúng ta mô tả điều kiện với if + thì hiện tại đơn.)

3. We describe the result with will + infinitive.

(Chúng ta mô tả kết quả với will + động từ nguyên thể.)

4. The sentence can start with the condition or the result. If it starts with the result, we don't use a comma.

(Câu có thể bắt đầu bằng điều kiện hoặc kết quả. Nếu nó bắt đầu bằng kết quả, chúng ta không sử dụng dấu phẩy.)

5. We never use if + will:  If you will go, I'll be happy.

(Chúng ta không bao giờ sử dụng if + will.)

Bình luận (0)